Thứ Bảy, 29 tháng 2, 2020

Nước làm mát ô tô loại nào tốt ? Chọn màu xanh hay đỏ?

Totachi Hà Nội
Nước làm mát ô tô loại nào tốt ? Chọn màu xanh hay đỏ?

Nước làm mát ô tô loại nào tốt ? Tại sao chúng có nhiều màu và xe của bạn nên chọn màu gì …? Đó đều là những băn khoăn trắc trở của không ít bác tài mỗi khi xe đến kì bảo dưỡng, đặc biệt là mùa hè đang đến gần. Với nhiệt lượng vài trăm độ trong động cơ cộng với mặt đường nhựa 70-80 độ có thể khiến xe của bạn gặp rất nhiều vấn đề nếu bạn không chú ý làm mát cho nó. Việc thay thế, duy trì nước làm mát cho xe chính là vấn đề “ sống còn” của động cơ mà bạn phải đặc biệt chú ý. Hãy cùng Totachi làm rõ mọi thông tin về nước làm mát trong bài này nhé.

1. Nước làm mát ô tô, xe máy là gì ?

Nước làm mát ô tô loại nào tốt ? Tại sao chúng có nhiều màu và xe của bạn nên chọn màu xanh, đỏ hay hồng ?Chất làm mát là chất lỏng hấp thụ nhiệt từ động cơ và sau đó tản ra qua bộ tản nhiệt. Nó cũng được tiêu tan thông qua bộ trao đổi nhiệt trong khoang hành khách khi bạn quay vòng nhiệt vào mùa đông. Chất làm mát, thường được gọi là chất chống đông, là hỗn hợp của ethylene hoặc propylene glycol và nước, thường ở tỷ lệ 50/50. Nếu xét về khía cạnh nào đó, chúng có vai trò quan trọng không kém gì dầu nhớt động cơ ô tô (hay xe máy).

Bảo trì, bảo dưỡng là quá trình xả và vệ sinh hệ thống làm mát xe của bạn và sau đó thay thế ( hoặc châm thêm)  chất làm mát cũ bằng chất làm mát mới.

2. Tại sao duy trì nước làm mát là điều tối quan trọng ?

Chất làm mát / chất chống đông lưu thông qua động cơ, duy trì nhiệt độ làm việc chính xác của các bộ phận khác nhau. Nếu xe của bạn hết nước làm mát trên đường, rất có thể bạn sẽ gặp phải những điều sau:

  • Đèn cảnh báo bảng điều khiển hoặc đồng hồ đo nhiệt độ bất thường – Dấu hiệu đầu tiên của chất làm mát thấp phải là đèn cảnh báo bảng điều khiển hoặc đồng hồ đo nhiệt độ tăng.
  • Tự động ngắt động cơ – Nếu bạn lái một chiếc xe hiện đại, nó sẽ được trang bị tính năng cắt động cơ tự động. Điều này được thiết kế để ngăn ngừa thiệt hại khi động cơ bắt đầu nóng lên do thiếu chất làm mát. Bạn đã giành chiến thắng và có thể lái chiếc xe đi xa hơn cho đến khi nó hạ nhiệt.
  • Hư hỏng bộ phận động cơ – Nếu xe của bạn không có tính năng cắt và bạn tiếp tục lái xe, bạn sẽ có nguy cơ làm hỏng các bộ phận của động cơ đang chạy quá nóng. Điều này có thể không chỉ dẫn đến các hóa đơn sửa chữa đắt tiền, mà có thể dẫn đến thiệt hại vĩnh viễn và không thể khắc phục.

  • Ngoài các vấn đề về động cơ cơ học do thấp đến không có chất làm mát, bạn có thể nhận thấy các vấn đề khác như hơi nước cuồn cuộn, nắp ca-pô nóng nguy hiểm và không kiểm soát được hệ thống sưởi bên trong.

Có 1 tin vui cho những xe hiện đại, cao cấp có trang bị bộ điều khiển động cơ (ECU – engine control unit) thường có chế độ an toàn / khập khiễng, giúp giảm nguy cơ thiệt hại bằng cách bắn xi-lanh theo một trình tự khác. Hiểu nôm na là không khí mát từ đầu vào được đưa vào một bờ của xi lanh tại một thời điểm, cho phép giá đỡ khác làm mát nhẹ giữa các chu trình lên – xuống của xilanh. Điều này cho phép tùy chọn lái xe xa hơn ngay cả khi động cơ quá nóng, có thể đủ để về nhà hoặc đến nhà để xe. Tuy nhiên đây là option cao cấp của những chiếc xe đắt tiền, và tốt nhất là bạn nên chú ý thay thế nước làm mát thường xuyên để đảm bảo vận hành cho xe, chứ ko nên trông chờ vào ECU nhé. Nước làm mát ô tô loại nào tốt là điều bạn đang cần quan tâm lúc này đấy.

3. Có thể thay thế nước làm mát ô tô bằng nước thông thường được không ?

Câu trả lời là có – nhưng chỉ trong trường hợp khẩn cấp cần giải quyết tức thì. Còn lại thì tuyệt đối không nên, lí do như sau: Nếu bạn chỉ sử dụng nước máy bên trong bộ tản nhiệt, động cơ và bộ tản nhiệt của bạn có thể bắt đầu tích tụ các khoáng chất từ ​​nước có thể làm hỏng nó. Nước cất an toàn hơn nhưng nó cũng có thể rỉ sét và ăn mòn từ nước, khoáng chất hoặc vòi. Điều này cuối cùng sẽ dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng về động cơ và tản nhiệt. Mặt khác, nhiệt độ sôi và đóng băng của nược thông thường cũng thấp hơn nhiều so với nước làm mát. Khi nhiệt độ chạm ngưỡng 0 độ C là nước đã bị đóng băng, dẫn đến không thể tản được nhiệt.

Nước làm mát/ chống đông sinh ra là để khắc phục những nhược điểm đó.

Nước làm mát/chống đông Super Long Life Coolant (Green)
Nước làm mát/ chống đông Totachi Super Long Life Coolant (Green)

Khi chất làm mát và chất chống đông được trộn với nước, nó sẽ thay đổi nhiệt độ mà nước sẽ đóng băng hoặc sôi. Điều này rất cần thiết trong động cơ xe hơi vì mục đích của bộ tản nhiệt là điều chỉnh nhiệt độ của động cơ khi nó hoạt động. Hỗn hợp này không đóng băng hoặc đun sôi vội vàng và vẫn ở dạng lỏng. Vì vậy, khi chiếc xe đang được sử dụng ở tốc độ cao nhất hoặc trong thời gian dài, nó sẽ phục vụ để làm mát động cơ của bạn mà không đạt đến điểm sôi và khi nhiệt độ bên ngoài đóng băng, nó sẽ vẫn ở dạng lỏng và tiếp tục điều chỉnh nhiệt độ của động cơ bằng cách lưu thông qua. Nước làm mát ô tô loại nào tốt chính là loại đáp ứng được những tiêu chuẩn như trên.

Một trong những thành phần chính trong chất chống đông là ethylene glycol không ăn mòn kim loại và thực sự cung cấp một loại lớp phủ bảo vệ cho các bộ phận kim loại của động cơ và bộ tản nhiệt, từ đó ngăn chặn việc ăn mòn các chi tiết máy móc, giúp kéo dài vòng đời của xe.

4. Các bộ phận của chiếc xe của bạn có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố quá nhiệt bao gồm:

  • Máy bơm nước (trong hệ thống làm mát)
  • Đầu gioăng
  • Thời gian chuyển động giữa xi lanh và piston
  • Đầu xi-lanh
  • Thanh nối bị cong vênh hoặc cong
  • Crank bị hư hỏng ( Crank là là một cánh tay được gắn ở một góc bên phải với một trục quay mà qua đó chuyển động tịnh tiến được truyền tới hoặc nhận từ trục. Nó được sử dụng để chuyển đổi chuyển động tròn thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại)

5. Các dấu hiệu cảnh báo khi cần thay nước làm mát ô tô

Chúng ta sẽ đặc biệt cần phải lưu ý những cảnh báo sau đây, nếu không muốn xe bị lâm vào tình trạng nguy hiểm:

  • Đồng hồ đo nhiệt độ cao leo về phía màu đỏ – Lái xe của bạn đủ lâu và bạn sẽ trở nên quen thuộc với vị trí của đồng hồ đo nhiệt độ khi mọi thứ đều ổn. Nếu kim bắt đầu bò về phía màu đỏ, đây là chỉ báo đầu tiên của bạn rằng có một cái gì đó sai với hệ thống làm mát. Nếu bạn thấy thanh đo di chuyển, kéo qua và bật nắp ca-pô. Điều này sẽ không chỉ làm mát động cơ trước khi nó duy trì thiệt hại, mà còn cho phép bạn bắt đầu chẩn đoán vấn đề – cho dù đó là một thứ gì đó đơn giản như một chiếc lá chặn ống hút khí tản nhiệt hoặc rò rỉ chất làm mát nghiêm trọng.

nuoc-lam-mat-o-to-loai-nao-tot-nhat-5

  • Đèn bảng điều khiển làm mát (Coolant dashboard light) – Đèn làm mát động cơ thường xuất hiện dưới dạng nhiệt kế với một loạt các đường lượn sóng bên cạnh, được chiếu sáng màu đỏ. Điều này cho thấy động cơ đã đạt đến giới hạn nhiệt độ và bạn nên kéo qua. Thông thường, mức độ làm mát thấp là do rò rỉ, vì vậy bạn nên cố gắng xác định vị trí nguồn của nó. Nếu nó chỉ nhỏ, bạn có thể đổ đầy hồ chứa và tiếp tục lái xe đến một địa điểm an toàn mà không mất nhiều chất lỏng.
  • Máy sưởi không hoạt động hoặc thổi khí nóng liên tục – Máy sưởi xe của bạn sử dụng cùng một lượng nhiệt dư được thu từ động cơ bởi hệ thống làm mát. Vì vậy, trong trường hợp xảy ra lỗi, bạn có thể nhận thấy sự cố xảy ra với hệ thống sưởi bên trong. Điều này có thể là thiếu nhiệt hoàn toàn hoặc luồng không khí nóng liên tục (ngay cả khi lạnh); dù bằng cách nào, cảm giác là không hề dễ chịu và nó đang cảnh báo cho bạn về một vấn đề lớn hơn bên dưới nắp ca-pô.
  • Tiết kiệm nhiên liệu kém – Khi động cơ xe của bạn chạy ở nhiệt độ phù hợp, nhiên liệu có thể đốt cháy hiệu quả giữ mức tiêu thụ thấp. Khi nhiệt độ động cơ thay đổi, nhiên liệu có thể đốt cháy hiệu quả, tăng lượng khí thải từ khí thải. Nếu bạn nhận thấy sự sụt giảm trong MPG được ghi lại, hãy kiểm tra mức độ làm mát của bạn và xem đồng hồ đo nhiệt độ để biết các dấu hiệu quá nóng.
  • Chất làm mát / chất chống đông có mùi ngọt ngào riêng biệt. Nếu nó rò rỉ ra khỏi hệ thống làm mát, bạn có thể ngửi thấy nó trong cabin, đặc biệt nếu động cơ nóng. Có thể nhận ra mùi chất lỏng động cơ khác nhau là một cách tốt để chẩn đoán các vấn đề tiềm ẩn một cách nhanh chóng – trước khi xe của bạn chịu thiệt hại do thiếu nước làm mát.

6. Tại sao nước làm mát ô tô lại có nhiều màu ?

Bạn có bao giờ tự hỏi nước làm mát động cơ màu hồng, cam, xanh dương và xanh lá cây khác nhau như thế nào không? Màu sắc của chất làm mát động cơ là không có ở đó để làm cho nó trông đẹp. Có những lý do lịch sử tại sao nó có nhiều màu sắc khác nhau và các thương hiệu khác nhau cũng sử dụng các màu khác nhau, nhưng ngày nay, nó không mang nhiều ý nghĩa đến việc bạn quyết định chọn loại nào.

nuoc-lam-mat-o-to-loai-nao-tot-nhat-6

Giải thích đơn giản và dễ hiểu nhất là: Màu sắc của nước làm mát được xác định bởi loại hóa chất được sử dụng để chống ăn mòn. Có nghĩa là tùy thuộc vào sử dụng hóa chất chống ăn mòn công nghệ gì, thì sẽ ra màu nước làm mát của công nghệ đó. Cụ thể như sau:

  • Các chất làm mát cũ sử dụng Công nghệ phụ gia vô cơ (IAT – Inorganic Additive Technology) thường có màu xanh lam hoặc xanh lục. Công nghệ này bắt chúng ta phải thay đổi chúng mỗi hai năm, hoặc mỗi 60.000 dặm.
  • Tiếp đến là chất làm mát Công nghệ axit hữu cơ (OAT – Organic Acid Technology), có thành phần hóa học giúp bảo vệ tốt hơn cho các hệ thống làm mát và kéo dài tuổi thọ của chất làm mát. thường có màu cam và có thời gian thay đổi sau 5 năm hoặc 100.000 dặm.
  • Các chất làm mát mới hơn như Totachi, chỉ dựa trên lớp OAT (G12, G12 +) mỏng phủ lên bề mặt nước làm mát, giúp khả năng giải nhiệt tốt hơn đồng thời tăng tuổi thọ cho nước làm mát. Dựa trên công nghệ mới này, cộng thêm những tính năng độc quyền như SLLC – Super Long Life Coolant, nước làm mát Totachi giờ đây cung cấp khoảng thời gian thay đổi 3 năm hoặc 150.000 Km nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội. Totachi có màu xanh (green) và đỏ (red), nhưng nhiều nhà sản xuất chất làm mát khác sử dụng các màu khác nhau.
  • Totachi khuyên nên thay thế chất chống đông của bạn mỗi 150.000 dặm, nhưng những gì tuyệt vời về thương hiệu này, đó là các chất ức chế chính trong SLLC – Super Long Life Coolant đã được thử nghiệm tại mốc 150.000 dặm, thường vẫn giữ nguyên đến 95% chất lượng như ban đầu

Tóm lại giờ đây khi đi thay thế nước làm mát, chúng ta không cần nhìn vào màu sắc của nước nữa, mà chúng ta phải nhìn vào bao bì của sản phẩm để biết hãng đó đang sử dụng công nghệ nào.

7. Xe của bạn nên chọn màu gì ? 

Trước tiên, chất làm mát phải tương thích với động cơ xe. Hoặc nếu bạn muốn châm thêm, chất làm mát mới bạn mua phải phù hợp với màu của chất làm mát cũ trong động cơ. Tham khảo hướng dẫn sử dụng của xe để biết các khuyến nghị cụ thể về chất làm mát, nước làm mát ô tô loại nào tốt ? hoặc theo bảng hướng dẫn tổng quát dưới đây:

TYPE INHIBITOR TECHNOLOGY VEHICLES COLOR
IAT (Inorganic Additive Technology) Silicates Older Vehicles GREEN
OAT (Organic Acid Technology) Organic Acids GM, Saab, VW ORANGE
HOAT (Hybrid OAT) Silicates & Organic Acids Ford, Chrysler, European YELLOW
HOAT (Hybrid OAT, Phosphate-free) NAP Free BMW, Volvo, Tesla, Mini, others TURQUOISE
P-HOAT (Phosphated HOAT) Phosphates & Organic Acids Toyota, Nissan, Honda, Hyundai, KIA & other Asian vehicles PINK / BLUE
Si-OAT (Silicated HOAT) Silicates & Organic Acids Mercedes-Benz, Audi, VW, Porsche, others PURPLE


B
ảng thống kê trên chỉ mang giá trị tham khảo. Tốt nhất là bạn vẫn nên có chút kiến thức về nước làm mát hoặc đọc thêm sách hướng dẫn sử dụng xe của hãng nhé.

8. Những lưu ý khi thay nước làm mát

  • Không dùng nước máy, nước lã, nước đóng chai… túm lại là các loại nước thông thường để thay thế thế nước làm mát ô tô. Nên kiểm tra dung dịch làm mát thường xuyên phòng ngừa trường hợp nước làm mát thấp hơn mức cho phép. Điều này có thể dễ nhận biết khi bạn nhìn đồng hồ xe
  • Trong trường hợp động cơ xe của bạn đang nóng, tuyệt đối không được mở nắp két làm mát, hơi nước trong két hoặc nước bắn ra có thể gây bỏng. Hãy chờ cho động cơ nguội hẳn rồi mới mở nắp két nước.
  • Không trộn lẫn các loại chất làm mát chống đông khác nhau trong hệ thống của bạn trừ khi nhà sản xuất xe của bạn chấp thuận. Nó có thể dẫn đến một động cơ không phù hợp vì chất làm mát mới có thể không phù hợp với loại động cơ của bạn hoặc nó có thể bị ô nhiễm bởi chất làm mát trước đó. Rửa sạch chất làm mát đầu tiên trước khi bạn đổ chất làm mát mới.
  • Tùy theo điều kiện vận hành, kinh tế mà bạn cần lựa loại nước mát phù hợp cho xe mình. Ví dụ sử dụng ở nội đô ít khi đi xa thì nước màu xanh sẽ là lựa chọn lý tưởng. Còn nếu thường xuyên di chuyển hành trình dài hay thường đi đèo dốc thì nên sử dụng nước mát màu đỏ cho hiệu quả tốt nhất. Và nếu bạn quan tâm Nước làm mát ô tô loại nào tốt thì hãy đọc thật kĩ những bài hướng dẫn này của Totachi Hà Nội nhé.
  • Hầu hết các sản phẩm chống đông có màu sắc rực rỡ có thể gây ra vấn đề về an toàn. Cần hết sức cẩn thận tránh để chất làm mát tiếp xúc trực tiếp với da tay, vì hầu hết các chất lỏng chống đông có chứa ethylene glycol, một chất độc hại.
  • Sau khi đổ thêm dung dịch nước làm mát, kiểm tra mức dung dịch vài lần, bạn có thể phải châm thêm vì mực dung dịch có thể thay đổi. Cứ làm như vậy cho tới khi mức dung dịch ổn định hẳn.
  • Đối với ô tô động cơ diesel, thường sử dụng nút có chất liệu bằng silicon, không nên dùng loại nước làm mát có màu vàng vì thành phần axit hữu cơ trong dung dịch này sẽ ăn mòn các nút silicon sau những khoảng thời gian nhất định.

9. Nước làm mát ô tô loại nào tốt nhất thị trường hiện nay?

Nước làm mát Super Long Life Coolant 40 (Red)
Nước làm mát Totachi Super Long Life Coolant 40 (Red)

Được sản xuất bởi hãng Totachi danh tiếng, chất chống đông này là một trong những sản phẩm phổ biến nhất hiện có và tạo nên danh hiệu về chất làm mát chống đông tốt nhất. Vai trò của nó trong ngành công nghiệp ô tô là do hiệu suất đặc biệt có tuổi thọ lên đến 3 năm hoặc 150.000 Km, tùy theo cái nào đến trước, bạn sẽ được tốt để đi trong một thời gian khá. Totachi đầy các chất ức chế ăn mòn, chất làm mát, từ đó sẽ bảo vệ các thành phần hệ thống làm mát của bạn mà không cần thêm bất kỳ chất phụ gia nào.

Nước làm mát ô tô có chứa công nghệ SLLC sẽ ít silicat và 100% không có phốt phát do đó hiệu quả hơn trong việc bảo vệ khi sử dụng với các phương tiện dựa trên nhôm. Công thức của nó đã được chứng minh là hiệu quả trong việc giữ cho hệ thống làm mát không bị gỉ, ăn mòn và hỏng bộ tản nhiệt.

Sản phẩm Totachi này được pha loãng trước với 50% chất làm mát chống đông và 50% nước khử khoáng (không cần pha trộn). Sự kết hợp độc đáo này mang đến khả năng bảo vệ nhiệt hoàn hảo đến mức thấp đến -40 độ. Nước được sử dụng là sự hình thành cặn lắng không có khoáng chất bên trong hệ thống làm mát. Điều này ngăn ngừa sự cố bơm nước.

Các chất ức chế ăn mòn Totachi lượt được cấp bằng sáng chế SLLC – Super Long Life Coolant bảo vệ hệ thống làm mát của bạn khỏi ăn mòn và rỉ sét. Giải pháp này được thiết kế cho hầu hết mọi kiểu dáng và mẫu mã. Đây là sản phẩm chống đông linh hoạt nhất của Totachi, và là lựa chọn hàng đầu của những hãng xe hàng đầu thế giới về chất làm mát tốt nhất cho ô tô.

Hiện Totachi Hà Nội là nhà phân phối với giá thành tốt nhất miền Bắc nói riêng và toàn Việt Nam nói chung. Các bạn quan tâm đến các sản phẩm Totachi vui lòng liên hệ cổng thông tin dưới đây để được tư vấn chuyên sâu nhất:

CÔNG TY TNHH TOTAHA VIỆT NAM

Văn phòng tại Hà Nội  

Địa chỉ: 51 phố Quan Nhân – quận Thanh Xuân – Hà Nội

Hotline: 0906.01.06.83

Website: www.totachihanoi.com

Nước làm mát ô tô loại nào tốt ? Chọn màu xanh hay đỏ?
Totachi Hà Nội
totachi-admin



from WordPress https://totachihanoi.com/nuoc-lam-mat-o-to-loai-nao-tot-chon-mau-xanh-hay-do/?utm_source=rss&utm_medium=rss&utm_campaign=nuoc-lam-mat-o-to-loai-nao-tot-chon-mau-xanh-hay-do

Thứ Sáu, 7 tháng 2, 2020

Dầu thủy lực 32,46,68 là gì ? Giá bao nhiêu 1 lít ?

Totachi Hà Nội
Dầu thủy lực 32,46,68 là gì ? Giá bao nhiêu 1 lít ?

Dầu thủy lực là gì ? Chúng khác với các loại dầu nhớt bôi trơn khác như thế nào ? Tại sao lại có những chỉ số như 32,46 hay 68? Và giá 1 lít của chúng là bao nhiêu ?…Chắc hẳn những câu hỏi này đã từng xuất hiện trong đầu mỗi chúng ta khi tiếp xúc với những máy móc công nghiệp, những hệ thống trục nâng đỡ như máy nén, cần cẩu hay máy xúc,… Dầu thủy lực khác với các loại dầu nhớt ô tô hay xe máy, không chỉ là chất bôi trơn, nó còn là phương tiện truyền năng lượng trong toàn hệ thống thủy lực. Vì vậy, nó vừa là chất bôi trơn, vừa là dung môi truyền tải sức mạnh (power). Vai trò kép này làm cho nó độc đáo và không thể thay thế bằng những loại dầu nhớt bôi trơn thông thường. Và độc đáo hay hữu dụng ra sao, Totachi sẽ phân tích cho các bạn kĩ hơn trong bài viết này.

1. Dầu thủy lực là gì ?

Như chúng ta đều biết, Hệ thống thủy lực được sử dụng rộng rãi trong máy móc công nghiệp, thiết bị xây dựng, ô tô, máy bay và các ứng dụng hàng hải. Và một hệ thống thủy lực phổ biến sẽ bao gồm:Dầu Thủy Lực Totachi Premium NRO 68 được nhập khẩu 100% từ Nhật Bản

  • Bình dầu;
  • Bơm thủy lực;
  • Lọc dầu;
  • Van điều khiển;
  • Pít-tông;
  • Ống

Và để có thể vừa bôi trơn, làm mát lẫn truyền tải lực cho các chi tiết nêu trên thì cần một thứ chất lỏng gọi là: Dầu thủy lực.

Như vậy có thể định nghĩa: “Dầu thủy lực (Hydraulic oil) là một loại dầu nhớt được chế biến từ dầu gốc và các phụ gia tăng cường tính năng, được sử dụng trong các hệ thống thủy lực để truyền tải năng lượng (power) đến các chi tiết máy. Đồng thời dầu còn giúp bôi trơn các chi tiết chuyển động, chống lại lực ma sát. Làm kín bề mặt chi tiết, giảm thiểu sự rò rỉ, loại bỏ cặn bẩn và giải nhiệt hệ thống.”

Để trở thành một chất bôi trơn hiệu quả và đáng tin cậy, dầu thủy lực phải có các đặc tính tương tự như hầu hết các loại dầu khác. Chúng bao gồm: kháng bọt và giải phóng không khí; ổn định nhiệt, oxy hóa và thủy phân; hiệu suất chống mài mòn; khả năng lọc; phá hủy; chống gỉ và ăn mòn; và độ nhớt đối với ảnh hưởng của nó đối với độ dày màng.

2. Các đặc tính và tính chất:

Không chỉ có tính năng là bôi trơn và làm mát như các loại dầu nhớt động cơ thông thường, dầu thủy lực còn mang trong mình trọng trách là truyền tải lực cho các chi tiết máy trong động cơ. Vì vậy chúng cần đảm bảo các tính chất quan trọng sau đây:

  • Độ nhạy nhiệt độ thấp của độ nhớt;
  • Ổn định nhiệt và hóa học;
  • Độ nén thấp
  • Bôi trơn tốt (đặc tính chống mài mòn và chống dính, hệ số ma sát thấp)
  • Độ ổn định thủy phân (khả năng giữ lại các tính chất trong môi trường độ ẩm cao)
  • Điểm đổ thấp (nhiệt độ thấp nhất, tại đó dầu có thể chảy)
  • Khả năng nhũ hóa nước
  • Tính chất chống rỉ và oxy hóa
  • Điểm chớp cháy thấp (nhiệt độ thấp nhất, tại đó hơi dầu bốc cháy)
  • Chống xâm thực
  • Khả năng tương thích với vật liệu trám.
  • Tạo bọt thấp

3. Chức năng và nhiệm vụ của dầu thủy lực:

  • Truyền tải: Đây là chực năng chính làm nên sự khác biệt với các loại dầu nhớt khác. Bởi do các tinh thể dầu có khả năng chịu giãn nở rất tốt. Ít khi bị vỡ nên khi máy thủy lực ép dầu. Lúc này thể tích dầu được nén lại, tạo ra phản lực muốn bật rộng ra mà không được. Nhờ vậy mà nó làm rắn chắc thêm cho trục thủy lực. Có thể tải hàng tốt hơn khi chưa bị nén.
  • Bôi trơn hệ thống: Nhiệm vụ quan trọng thứ 2 nó mang theo là tính năng bôi trơn cho các chi tiết máy. Nhờ khả năng bôi trơn này mà các bề mặt ngâm trong dầu có tuổi thọ cao hơn rất nhiều. Tránh các tình trạng bị xước đường dài trên bề mặt gây hao tổn dầu.
  • Chống ăn mòn và chống oxy hóa: Trong quá trình làm việc bề mặt kim loại tiếp xúc với dầu thủy lực dễ bị ăn mòn bởi các tác nhân có tính axit. Vì vậy sử dụng dầu thủy lực sẽ phủ lên bề mặt kim loại một lớp màng bảo vệ. Lớp bảo vệ này sẽ bám chặt lên bề mặt kim loại và bảo vệ kim loại khỏi các tác nhân gây ăn mòn. Giúp máy móc kéo dài tuổi thọ động cơ. Bên cạnh đó dầu thủy lực cũng có khả năng chống oxy hóa tốt. Các chất chống oxy hóa theo cơ chế gốc và oxy hóa phân hủy trong dầu có tác dụng làm chậm quá trình phân hủy. Giúp kéo dài thời gian thay dầu và bảo dưỡng máy móc. Lưu ý: Dầu thủy lực gốc khoáng có chứa phụ gia chống ăn mòn và chống oxy hóa có ký hiệu HM trên bao bì sản phẩm.

4. Các chỉ số 32-46-68 là gì ?

Đây chính là độ nhớt độ nhớt động học được đo ở (40°C, cSt) – Viscosity (40°C, cSt), viết tắt là Iso VG 32, 46, 68. Ngoài ba loại độ nhớt phổ biến trên, còn có các loại độ nhớt khác, ít thông dụng hơn như dầu thủy lực 22, dầu thủy lực 100,… Các loại này sử dụng ở những nước có khí hậu khắc nghiệt như Châu Âu, Nga , Mỹ… còn ở Việt Nam thì do khí hậu nhiệt đới nên chỉ thông dụng 3 loại chính là 32-46-68.

Chúng ta cùng tham khảo bảng chỉ số của VG 68 của dầu nhớt TOTACHI xem như thế nào nhé:

Hydraulic oil ISO 68
Property Value in metric unit Value in US unit
Density at 60°F (15.6°C) 0.880 *10³ kg/m³ 54.9
Kinematic viscosity at 104°F (40°C) 68.0 cSt 68.0 cSt
Kinematic viscosity at 212°F (100°C) 10.2 cSt 10.2 cSt
Viscosity index 135 135
Flash point 204 ºC 400 ºF
Pour Point -40 ºC -40 ºF
Aniline Point 88 ºC 190 ºF
Color max.7.0 max.7.0

Và cũng như nhớt bôi trơn động cơ ô tô, xe máy, thì độ nhớt thấp được ưu tiên cho động cơ mới do khoảng cách giữa xi – lanh và thành piston còn nhỏ. Và ngược lại, độ nhớt cao sẽ dành cho các hệ thống thủy lực có tuổi đời cao hơn. Chúng ta nên cân nhắc ưu nhược điểm của từng loại như sau để có lựa chọn tốt nhất:

  • Nếu chọn độ nhớt quá thấp (ví dụ VG 22): Hiệu suất thể tích sẽ kém đi và như vậy dẫn đến áp suất làm việc theo yêu cầu không được đáp ứng, gây rò rỉ trong bơm sẽ tăng lên, xi lanh xẽ bị thu lại do phản lực. Từ đó động cơ không sản sinh ra đủ mô men yêu cầu đáp ứng, làm tăng khả năng bị mài mòn của thiết bị. Với độ nhớt thấp và tính loãng cao như vậy, sẽ rất khó duy trì màng dầu giữa các bề mặt kim loại gây ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ hệ thống thủy lực và dễ xảy ra hiện tượng tắt máy giữa chừng.
  • Nếu chọn độ nhớt quá cao (ví dụ VG 100): sẽ làm tăng hệ số ma sát trượt của dầu thủy lực với những phần mà nó tiếp xúc. Như vậy hệ số ma sát tăng sẽ làm phát sinh nhiệt nhiều hơn. Suy ra dẫn đến tổn thất công suất nhiều hơn. Đồng thời tổn thất áp suất cũng tăng. Dẫn đến hiệu xuất của hệ sẽ thấp đi. Động cơ làm việc nặng tải hơn bình thường. Hơi nước khó thoát hơn làm tăng hiện tượng nhũ tương trong dầu. Làm giảm tốc độ các cơ cấu chấp hành. Tăng khả năng xâm thực của bơm vì khả năng dâng kém.

Như vậy cách tốt nhất là chúng ta nên chọn đúng loại có độ nhớt phù hợp cho máy dựa trên tài liệu của nhà sản xuất. Hoặc nếu không có thì chúng ta nên kết hợp những yếu tố trong nhà máy như: Tuổi đời thiết bị, nhiệt độ môi trường, tần suất hoạt động,… để có thể chọn được loại phù hợp nhất.

5. Các loại dầu thủy lực đang có trên thị trường hiện nay

Có 4 loại dầu phổ biến, đó là:

  • 1/ Dầu thủy lực gốc khoáng

Dầu gốc khoáng là chất lỏng thủy lực phổ biến nhất và chi phí thấp. Chúng có hầu hết các đặc tính quan trọng đối với dầu thủy lực. Nhược điểm của dầu gốc khoáng (dầu mỏ) là khả năng chống cháy thấp (điểm chớp cháy thấp), độc tính và khả năng phân hủy sinh học rất thấp.

  • 2/ Dầu thủy lực phân hủy sinh học

Este phốt phát (Phosphate esters) được tạo ra bởi phản ứng của axit photphoric với rượu thơm. Các chất lỏng thủy lực dựa trên photphat este có khả năng chống cháy tuyệt vời, tuy nhiên chúng không tương thích với sơn, chất kết dính, một số polyme và vật liệu bịt kín. Ngoài ra chúng cũng độc hại.

  • 3/ Dầu thủy lực chống cháy không pha nước

Chất lỏng thủy lực dựa trên Polyol esters có khả năng chống cháy và có đặc tính bôi trơn rất tốt. Chúng thân thiện với môi trường nhưng việc sử dụng chúng bị hạn chế bởi chi phí cao.

  • 4/ Dầu thủy lực chống cháy pha nước.

Các chất lỏng dựa trên glycol nước chứa 35-60% nước dưới dạng dung dịch (không phải nhũ tương) và các chất phụ gia (chống bọt, chống đóng băng, rỉ sét và ăn mòn, chống mài mòn, v.v.). Chất lỏng thủy lực dựa trên glycol nước có khả năng chống cháy tuyệt vời, chúng không độc hại và phân hủy sinh học. Tuy nhiên, phạm vi nhiệt độ của chúng tương đối thấp: 32°F – 120°F (0°C – 49°C). Sự bay hơi nước gây ra sự suy giảm các tính chất của chất lỏng thủy lực.

Với các ưu nhược điểm trên cộng thêm với giá thành sản xuất thì dầu thủy lực gốc khoáng đang chiếm tới 80% thị phần hiện nay. Bởi nó có thể sử dụng rộng rãi cho hầu hết các máy móc thủy lực từ đơn giản đến phức tạp. Còn 20% còn lại là các dầu thủy lực khác chia nhau thị phần , sử dụng trong những ngành nghề đặc biệt.

Về giá cả, hiện nay trên thị trường có rất nhiều hãng sản xuất cũng như cung cấp dầu thủy lực cho các nhà máy xí nghiệp. Và giá bao nhiêu 1 lít đang là điều được rất nhiều khách hàng quan tâm bởi dầu thủy lực khác với loại dầu nhớt bôi trơn khác, mỗi lần nhập về là số lượng rất lớn. Chỉ cần chênh nhau 1 chút ở giá 1 lít là số tiền mua hàng cũng đã rất lớn rồi. Tuy nhiên, thường thì “tiền nào của nấy”, chúng tôi vẫn khuyên các bạn chọn những sản phẩm uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có thương hiệu truyền thống lâu năm, nếu là hàng nhập khẩu nước ngoài thì càng tốt. Bởi nếu sử dụng dầu nhớt nhập khẩu, bạn hoàn toàn yên tâm về chất lượng cũng như uy tín sản phẩm mà ko lo bị làm giả, làm nhái. Chỉ cần 1 lần sử dụng phải hàng giả, hàng nhái cũng có thể khiến hệ thống máy móc công ty bạn bị hỏng, thiệt hại có thể lên tới hàng chục tỉ đồng.

6. Hãng Totachi nhập về Việt Nam những loại nào ?

Hiện Totachi Hà Nội đang phân phối 2 loại dầu thủy lực phổ biến là Totachi Premium NRO 46Totachi Premium NRO 68. Cả 2 đều được sản xuất trên cùng một tiến trình của nhà máy, chỉ khác nhau về độ nhớt và cùng đạt những tiêu chuẩn kĩ thuật khắt khe như sau:

  • ISO 15, 22, 32, 46, 68
  • AIST 126 (US STEEL); AIST 127 (US STEEL)
  • Denison (Parker H.) HF-O/HF-1/HF-2
  • JCMAS P041 HK Hydraulic Specification
  • General Motors LS 2/LH
  • ANSI/AGMA 9005-E02-RO
  • JOY HO-S (ISO 68)

Những tiêu chuẩn trên được cấp bởi các hiệp hội dầu thủy lực trên khắp Châu Âu, Đức, Mỹ do vậy quý vị có thể hoàn toàn an tâm về chất lượng. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp những giấy tờ như CO- CQ, giấy tờ hải quan,..chứng minh nguồn gốc xuất xứ giúp các bạn yên tâm hơn khi mua hàng. Với phương châm ” Uy tín còn quý hơn vàng” chúng tôi luôn đặt trọn chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo cổng thông tin sau đây để có được giá tốt nhất:

CÔNG TY TNHH TOTAHA VIỆT NAM

Văn phòng tại Hà Nội  

Địa chỉ: 51 phố Quan Nhân – quận Thanh Xuân – Hà Nội

Hotline: 0906.01.06.83

Website: www.totachihanoi.com

 

 

Dầu thủy lực 32,46,68 là gì ? Giá bao nhiêu 1 lít ?
Totachi Hà Nội
totachi-admin



from WordPress https://totachihanoi.com/dau-thuy-luc-32-46-68-la-gi-gia-bao-nhieu-1-lit/